Lá sen là một vị thuốc đông y được sử dụng phổ biến, chiết xuất lá sen có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu và giảm sưng tấy, cầm máu và phân tán máu ứ.
Lá sen hay còn gọi là cuống sen, cuống sen. Hoa sen là một loại cây thân thảo sống lâu năm, thời xa xưa được gọi là hoa dâm bụt, hoa sen và hoa dâm bụt. Hoa sen thường cao tới 150 cm và dài tới 3 mét theo chiều ngang. Đường kính tối đa của lá sen là 60 cm. Bông hoa sen bắt mắt có thể đạt đường kính tối đa 20 cm. Có nhiều giống sen khác nhau, với các màu hoa từ trắng như tuyết, vàng đến đỏ nhạt, vàng đậm và đỏ đậm, ngoài ra còn có màu gấm và các màu hoa khác. Lá chứa nhiều loại alkaloid: nu-ciferine, N-nornuciferine, O-nornuciferin, anonine, Spotted Asian papaverine (roemerine), Armenian papaverine (armepavine), N-methglco-claurine, N-methylisococaurine), pronuciferine, liriode- chín, tinh trùng, dehydeonuciferine, cũng như vitamin C, axit xitric, axit tartaric, axit malic, axit oxalic và axit succinic. Cũng chứa các thành phần kiềm có tác dụng chống phân bào.
Tên sản phẩm |
Chiết xuất lá sen |
Nguồn |
Nelumbo nucifera Craertn |
Phần khai thác |
lá |
Thông số kỹ thuật |
10:1, 20:1 Nuciferine 2%-90% |
Vẻ bề ngoài |
Bột màu nâu đến trắng |
1. Y học;
2. Mỹ phẩm;
3. Sản phẩm sức khỏe.