Chiết xuất Bupleurum có nhiều tác dụng dược lý khác nhau, bao gồm hạ sốt, chống viêm, kháng khuẩn, chống co giật, hạ lipid, bảo vệ gan, trị sỏi mật, ức chế tiết axit dạ dày, chống loét, chống khối u và điều hòa miễn dịch.
Bupleurum, tên y học Trung Quốc. Nó là một loại thuốc thảo dược có trong "Dược điển Trung Quốc". Bộ phận làm thuốc là rễ khô của cây Umbelliferae Bupleurum hay Bupleurum angustifolia. Khai quật vào mùa xuân và mùa thu, loại bỏ thân, lá và trầm tích, phơi khô. Bupleurum là một loại thuốc chống viêm thường được sử dụng. Còn được gọi là Radix Rehmanniae, Shancai, Mushroom Grass và Chai Cao, chúng có tính chất và hương vị đắng, hơi lạnh, thuộc kinh gan và túi mật. Rễ Bupleurum chứa dầu dễ bay hơi, rượu bupleurum, axit oleic, axit linolenic, axit palmitic, axit stearic, axit tetracosyl, glucose và saponin. Saponin bao gồm saikosaponin a, c và d, saikosaponin F, E và G và longigenin. Người ta cũng báo cáo rằng saikuruside được phân lập từ rễ và hạt, đây là thuật ngữ chung cho nhiều loại glycoside khác nhau. Tây An, Yuze, Sinh học, Ngoài ra, rễ còn chứa α-spinasterol, Δ7-stigmosterol, Δ22-stigmesterenol, stirysterol, calendulol và bạch chỉ. Thân và lá có chứa rutin. Hàm lượng dầu trong quả là 11,2%, bao gồm axit corianderic, axit trans-corianderlic và axit coriannic. Rễ Bupleurum angustifolia chứa saponin, dầu béo, dầu dễ bay hơi và rượu bupleurum. Thân và lá có chứa rutin. Golden Bupleurum chứa rutin, ribitol, 29-acetate, 2-hexadecanol, α-bolesterol, flavonol, saponin, alkaloids, axit ascorbic, carotene, v.v. Trong giai đoạn ra hoa và đậu quả, quercetin, isoquercetin, rutin, isorhamnetin và isorhamnetin-3 -rutinoside có thể thu được từ hoa, lá và thân. Rễ cây Bupleuri chứa các hợp chất saikudin, α-spinasterol, sucrose và polyacetylenic.
tên sản phẩm |
Chiết xuất Bupleurum |
Nguồn |
Bupleurum chinense DC. |
Phần khai thác |
nguồn gốc |
Thông số kỹ thuật |
5% saikosaponin 10:1 |
Vẻ bề ngoài |
Bột màu vàng nâu |
1. Y học